THÁNG CẦU CHO CÁC LINH HỒN
01 | 12.9 | Tr | Thứ Bảy đầu tháng. CÁC THÁNH NAM NỮ. Lễ trọng. Kh 7,2-4.9-14; 1Ga 3,1-3; Mt 5,1-12a. |
LƯU Ý : Về việc viếng nhà thờ và viếng nghĩa địa 1. Từ trưa ngày Lễ Các Thánh đến nửa đêm ngày Cầu cho các tín hữu đã qua đời, ai viếng nhà thờ, nhà nguyện, đọc một kinh Lạy Cha và một kinh Tin Kính, thì được hưởng một ơn đại xá. 2. Từ ngày 01-08/11, các tín hữu đi viếng nghĩa trang, hoặc cầu nguyện thầm cho các linh hồn, thì cũng được hưởng một ơn đại xá. 3. Các ngày khác trong năm, khi đi viếng nghĩa trang và cầu nguyện cho các linh hồn, thì được hưởng nhờ ơn tiểu xá. |
|||
02 | 13 | Tm | CHÚA NHẬT XXXI THƯỜNG NIÊN. CẦU CHO CÁC TÍN HỮU ĐÃ QUA ĐỜI Lễ I : Is 25,6a.7-9; Rm 6,3-9; Ga 6,51-59. Lễ II: Kn 3,1-9; Rm 14,7-9.10b-12; Lc23,33.39-43. Lễ III: G 19,1.23-27a; Rm 5,5-11; Ga 17,24-26. Lưu ý: Ngày 02/11 trùng vào ngày Chúa nhật, các bài lễ và bài đọc được lấy theo ngày 02/11. Thánh lễ: hát Kinh Vinh Danh; GKPV: tất cả theo Chúa nhật 31 Thường Niên |
03 | 14 | Tr | Thứ Hai. (Tv III). St. MARTINÔ PORRES. OP. Lễ kính. Is 58,6-11; Lc 10,25-37 hoặc Mt 11,25-30. Phụng vụ: Phần riêng Dòng Đa Minh. Bổn mạng: Tv. Thánh Khang. |
04 | 15 | Tr | Thứ Ba. St. Carôlô Borrômêô, Gm. Lễ nhớ. Rm 12,5-16a; Lc 14,15-24. |
05 | 16 | X | Thứ Tư. Rm 13,8-10; Lc 14,25-33. †. Nt. M. Agata Nguyễn Thị Ne (1982) |
06 | 17 | X | Thứ Năm đầu tháng. Rm 14,7-22; Lc 15,1-10. |
07 | 18 | Tr | Thứ Sáu đầu tháng. CÁC THÁNH DÒNG ĐA MINH. Lễ kính. Hc 44,1-15; 2 Cr 6,4-10; Mc 10,28-30. Phụng vụ: Phần riêng Dòng Đa Minh |
08 | 19 | Tm | Thứ Bảy. GIỖ ANH CHỊ EM TRONG DÒNG Kh 21,1-7; Ga 17,15-21.24-26. Thánh lễ & GKPV: Cầu cho các tín hữu đã qua đời. Phần riêng Dòng Đa Minh. Kinh Chiều I: lễ Cung hiến Đền Thờ Lateranô. |
09 | 20 | Tr | CHÚA NHẬT XXXII THƯỜNG NIÊN. CUNG HIẾN THÁNH ĐƯỜNG LATÊRANÔ. Lễ kính. Ed 47,1-2.8-9.12; 1Cr 3,9b-11.16-17; Ga 2,13-22. |
10 | 21 | Tr | Thứ Hai. (Tv IV). St. Lêô Cả, Gh, Tsht. Lễ nhớ. Kn 1,1-7; Lc 17,1-6. |
11 | 22 | Tr | Thứ Ba. St. Martinô, Gm. Lễ nhớ. Kn 2,23-3,9; Lc 17,7-10. †. Nt. Maria Nguyễn Thị Dâng (1973) |
12 | 23 | Đ | Thứ Tư. St. Jôsaphat, Gm, Tđ. Lễ nhớ. Kn 6,1-11; Lc 17,11-19. |
13 | 24 | X | Thứ Năm. Kn 7,22-8,1; Lc 17,20-25. |
14 | 25 | X | Thứ Sáu. Kn 13,1-9; Lc 17,26-37. |
15 | 26 | Tr | Thứ Bảy. St. Albertô Cả, Gm, Tsht. Lễ nhớ. Kn 18,14-16; 19,6-9; Lc 18,1-8. Phụng vụ: Phần riêng Dòng Đa Minh |
16 | 27 | X | CHÚA NHẬT XXXIII THƯỜNG NIÊN. (Tv I). Ml 3,19-20a; 2Tx 3,7-12; Lc 21,5-19. |
Đ | Được kính trọng thể CÁC THÁNH TỬ ĐẠO VIỆT NAM 2Mcb 7, 1.20-23.27b-29; Cl 1,23-29; Ga 12,24-26 |
||
17 | 28 | Tr | Thứ Hai. St. nữ Êlisabét Hungari. Lễ nhớ. 1Mcb 1,10-15.41-43.54-57.62-64; Lc 18,35-43. |
18 | 29 | X | Thứ Ba. 2Mcb 6, 18-31; Lc 19,1-10 |
19 | 30 | X | Thứ Tư. 2Mcb 7,1.20-31; Lc 19,11-28. |
20 | 01 | X | Thứ Năm. 1Mcb 2,15-29; Lc 19,41-44. |
21 | 02.10 | Tr | Thứ Sáu. Đức Mẹ dâng mình trong đền thờ. Lễ nhớ. Dcr 2,14-17; Mt 12,46-50. †. Nt. Anna Nguyễn Thị Na (1967) (VN) †. Nt. M. Agustino Nguyễn Thị Nguyện (1996) |
22 | 03 | Đ | Thứ Bảy. St. Cêcilia, Tn, Tđ. Lễ nhớ. 1Mcb 6,1-13; Lc 20,27-40. Bổn mạng: Cộng đoàn Lưu xá Ánh Sáng |
23 | 04 | Tr | CHÚA NHẬT XXXIV THƯỜNG NIÊN. CHÚA KITÔ VUA VŨ TRỤ. Lễ trọng. 2Sm 5,1-3; Cl 1,12-20; Lc 23,35-43. Bổn mạng: Tx. Vũng Tàu. |
24 | 05 | Đ | Thứ Hai. CÁC THÁNH TỬ ĐẠO VIỆT NAM. Lễ trọng. Đnl 30,15-20; Cl 1,23-29; Ga 12,24-26. Bổn mạng: Tx. Thánh Hạnh Bổn mạng: Học viện |
25 | 06 | X | Thứ Ba. (Tv II). Đn 2, 31-45; Lc 21,5-11. |
26 | 07 | X | Thứ Tư. Đn 5,1-6,13-14,16-17,23-28; Lc 21,12-19. |
27 | 08 | X | Thứ Năm. Đn 6,11-27;19,1-3.9a; Lc 21,20-28. †. Nt. Rosa Nguyễn Thị Thìn (Tin) (1994) |
28 | 09 | X | Thứ Sáu. Đn 7,2-14; Lc 21,29-33. |
29 | 10 | X | Thứ Bảy. Đn 7,15-27; Lc 21,34-36. |
KẾT THÚC NĂM PHỤNG VỤ 2024 – 2025 |
|||
30 | 11 | Tm | CHÚA NHẬT I MÙA VỌNG. |